Contents
- 1 Khái niệm phòng sạch là gì
- 1.1 1/ Phân loại phòng sạch:
- 1.1.1 Phân loại phòng sạch theo GMP (thiết kế phòng sạch, lắp đặt cleanroom, và tiêu chuẩn sơn epoxy cho sàn
- 1.1.2 Phần 1: Nguyên lý Kiểm soát không gian sạch (Principles of Clean Space Control
- 1.1.3 Phần 4: Các phòng sạch có thổi gió thông thường (Non-laminar Flow Cleanrooms) Cấp 3500.
- 1.1.4 Phần 5: Thực hiện và Kiểm tra về phòng sạch (Operation and Inspection of Cleanrooms)
- 1.2 Vì sao cần phải thi công sơn epoxy cho sàn phòng sạch?
- 1.1 1/ Phân loại phòng sạch:
Khái niệm phòng sạch là gì
Theo tiêu chuẩn y tế thế giới về phòng sạch áp dụng cho các nhà máy dược các nhà máy mỹ phẩm nhà máy thực phẩm . thì phòng sạch sau khi đưa vào sữ dụng phải đúng theo tiêu chuẩn của GMP, Trong đó nền bê tông và tường phải được sơn epoxy để đảm bảo không gian sạch sẽ thoáng mát dễ chịu , ngoài ra khi sơn epoxy chúng ta dễ vệ sinh lau chùi tránh các vi khuẩn bám trên bề mặt Việc sử dụng các không gian sạch để sản xuất, đóng gói, xét nghiệm và tiến hành nghiên cứu từ trước đến nay là một phần trong công nghiệp dược phẩm, công nghiệp sinh học, công nghiệp bán dẫn, vi điện tử và công nghiệp vũ trụ. Phòng sạch đang ngày càng được ứng dụng trong nhiều ngành khác nữa như nghiên cứu vật liệu, sản xuất và đóng gói thực phẩm, trong ngành quang học, ngành bảo vệ bề mặt vật thể với những yêu cầu riêng về kiểm soát bụi và nhiễm bụi. Phòng phẫu thuật trong y tế sử dụng các nguyên lý thiết kế và vận hành tương tự về phòng sạch nhưng trong đó yêu cầu về các dạng bụi được quan tâm nhiều hơn là số lượng hạt bụi.(thiết kế phòng sạch, lắp đặt phòng sạch)1/ Phân loại phòng sạch:
Phòng sạch là gì? Nhìn chung, Khái niệm phòng sạch được mô tả bởi một cách phân loại theo một trong các tiêu chuẩn phòng sạch nói ở trên. Việc phân loại liên quan đến số tối đa cho phép đối với các hạt bụi trong phạm vi kích thước nhất định có liên quan đến kích thước chuẩn của mẫu phân tích. Các phân loại được dựa trên các giới hạn như thế. Các cách phân loại thường có liên quan đến nhau và trong bảng sau đây trình bày sự so sánh các phân loại phòng sạch theo các tiêu chuẩn của Mỹ, Châu Âu, Pháp, Đức, Anh, Nhật và ISO.Phân loại phòng sạch theo GMP (thiết kế phòng sạch, lắp đặt cleanroom, và tiêu chuẩn sơn epoxy cho sàn
Trong phạm vi một ngành nào đó, tiêu chuẩn phòng sạch được quy định khác nhau và được xác định theo cách khác nhau. Một vài tiêu chuẩn GMP mô tả sự phân loại độ sạch không khí theo cấp độ vô trùng hoặc tiệt trùng hoặc gọi chất lượng không khí theo yêu cầu đặc biệt của ngành như ngành dược phẩm, nông nghiệp, thú y, thực phẩm bổ sung hay sinh phẩm. Đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm hay sản phẩm sữa, người ta có thể phân loại theo cấp độ của bộ lọc không khí thổi vào. Tuy nhiên cách này không được phổ biến vì chất lượng không khí không chỉ phụ thuộc vào cấp độ lọc mà còn phụ thuộc vào thành phần hạt trong không khí và điều kiện thổi gió.Kiểm tra để phân loại phòng sạch (thiết kế hệ thống cleanroom
Việc kiểm tra phân loại phòng sạch là yêu cầu mà tất cả các tiêu chuẩn phân loại phòng sạch đặt ra để bảo đảm rằng phòng sạch đó đáp ứng yêu cầu và các yêu cầu đó đã và đang được duy trì. Việc kiểm tra được tiến hành theo nhiều phương pháp. Phương pháp phổ biến nhất là lấy mẫu môi trường bằng máy lấy mẫu tự động. Tiêu chuẩn để theo dõi tình trạng của phòng sạch bao gồm số hạt của ít nhất 2 loại kích thước hạt. Đối với cấp phòng sạch thấp, các cỡ hạt thường dùng để đánh giá là 0,5 µm và 5 µm. Đối với cấp phòng sạch Class7000, cỡ hạt là 2 µm cũng thường được áp dụng tuy không bắt buộc nhưng vẫn phải dùng cỡ là 0,5 µm và 5 µm để đánh giá và báo cáo. Một khía cạnh khác khá quan trọng trong khi kiểm tra đánh giá phân loại phòng sạch là việc xem xét các hoạt động được tiến hành trong khu vực đang được đánh giá. Việc nhiễm bụi hay việc nhiễu loạn bụi trong nội bộ khu vực có thể xảy ra do sự di chuyển của nguyên vật liệu, của hàng hóa, của nhân viên đang làm việc hoặc đi lại, họat động của các thiết bị và các hoạt động của bản thân quá trình đang tiến hành. Như vậy có thể có 3 trạng thái ảnh hưởng đến việc đánh giá phòng sạch đối với bất kỳ sự phân loại phòng sạch nào, đó là:- Phòng sạch đã được thiết lập nhưng không có thiết bị (phòng rỗng hoặc vừa được xây dựng xong).
- Phòng sạch đã được thiết lập và lắp đặt thiết bị và đưa vào vận hành nhưng không có nhân viên làm việc hay đi lại (phòng sạch tĩnh).
- Phòng sạch đã được thiết lập và các thiết bị đã được đưa vào vận hành đầy đủ trong điều kiện bình thường hay trong điều kiện tối đa (vận hành tối đa hay phòng sạch động). (lắp đặt phòng sạch, thiết kế phòng sạch)
- Các hạt bụi có kích thước lớn hơn 2 – 5 µm, phần lớn là bụi thiên nhiên gồm bụi đất từ các cánh đồng hoặc vườn đất xung quanh. Phân tích hóa học các hạt bụi này cho thấy gồm các nguyên tố như silicon, potassium, magnesium, iron v.v.
- Các hạt bụi có kích thước nhỏ hơn 2 – 5 µm, gồm phần lớn là các hạt bụi vô cơ phát sinh từ các phương tiện giao thông và các hoạt động công nghiệp, khí thải từ các lò đốt v.v. Các hạt này chủ yếu gồm hạt carbon, hạt sunfua
- US Federal Std 209E 1992
- EEC cGMP 1989
- France AFNOR 1989
- German VDI 2083 1990
- British BS 5295 1989
- Japan JIS B 9920 1989
- ISO EN 14611-1 1999
- Australia AS 1386 – 1989
Phần 1: Nguyên lý Kiểm soát không gian sạch (Principles of Clean Space Control
Đưa ra các nguyên lý kiểm soát của một không gian sạch. Có 6 mức độ không khí sạch được mô tả và các chỉ dẫn về việc lựa chọn kiểu thổi gió,đó là: Phải kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, điều chỉnh áp suất không khí, vật liệu và kỹ thuật xây dựng cũng như các quy trình tiến hành. Các không gian sạch có thể đạt được trong phạm vi một phòng hoặc trong phạm vi vị trí làm việc hoặc trong phạm vi buồng nhỏ trong một phòng.Phần 2: Phòng sạch thổi gió theo từng lớp (Laminar Flow Cleanrooms)
Mô tả các yêu cầu đối với phòng sạch có thổi gió từng lớp, với độ sạch không khí tối thiểu đạt Cấp 3.5 theo tiêu chuẩn phòng sạch.Phần 3: Các phòng sạch có thổi gió thông thường (Non-laminar Flow Cleanrooms) Cấp 350 và cao hơn.
Mô tả các yêu cầu đối với phòng sạch có thổi gió thông thường với độ sạch không khí tối thiểu đạt Cấp 350 theo tiêu chuẩn phòng sạch.Phần 4: Các phòng sạch có thổi gió thông thường (Non-laminar Flow Cleanrooms) Cấp 3500.
Mô tả các yêu cầu đối với phòng sạch có thổi gió thông thường với độ sạch không khí tối thiểu đạt Cấp 3500 theo tiêu chuẩn phòng sạch Mô tả các yêu cầu đối với vị trí làm việc sạch.Phần 5: Thực hiện và Kiểm tra về phòng sạch (Operation and Inspection of Cleanrooms)
Đưa ra các gợi ý và yêu cầu đối với việc tiến hành và kiểm tra về phòng sạch có thổi gió từng lớp và phòng sạch có thổi gió thông thường. Tài liệu tham khảo cho 3 giai đoạn đánh giá cho 3 giai đoạn khác nhau của phòng sạch (phòng sạch đang được thiết lập, phòng sạch tĩnh và phòng sạch đang trong vận hành) Đưa ra các gợi ý về thực hành lắp đặt, vận hành, duy trì và kiểm tra vị trí làm việc sạch (có thổi gió từng lớp) như đã được mô tả trong tiêu chuẩn phòng sạch.Vì sao cần phải thi công sơn epoxy cho sàn phòng sạch?
Công nghệ sản xuất của nước ta đang ngày càng tiến bộ với máy móc càng hiện đại cùng các chương trình hoàn toàn tự động, giảm thiểu sự can thiệp của con người. Máy móc hiện đại thì yêu cầu bảo quản lại càng phải kỹ lưỡng như: máy để trong phòng lạnh, khống chế nhiệt độ thấp, chống bám bụi, chống nước… Vậy tại sao lại cần phải thi công sơn epoxy cho sàn phòng sạch?- Đối với các xưởng thiết bị điện tử:
- Đối với phòng sạch thực phẩm:
- Đối với phòng sạch dược phẩm, y tế:
Dùng loại sơn nào thích hợp để thi công sơn epoxy cho sàn phòng sạch
Thi công sơn epoxy cho sàn phòng sạch trong phạm vi một ngành nào đó sẽ phụ thuộc vào tiêu chuẩn về phòng sạch, quy trình sản xuất đóng gói, lưu trữ và bảo quản được quy định khác nhau. Vì vậy, sàn phòng sạch phải được thiết kế một cách phù hợp để đảm bảo các yếu tố đã được quy định.- Đối với sàn phòng sạch thiết bị điện tử:
- Đối với sàn phòng sạch thực phẩm, dược phẩm, y tế:
Sản phẩm đề xuất
Sơn Epoxy APT
Sơn bề mặt Epoxy APT Keraseal ADO122
Epoxy KCC
Sơn bể, hồ xử lý chất thải Epoxy KCC
Epoxy KCC
Sơn chống bám bụi Epoxy KCC
Epoxy KCC
Sơn Epoxy tự san phẳng KCC
Sơn Epoxy APT
Sơn Epoxy APT PU Polyurethane Keraguard PU20
Sơn Epoxy APT
Lớp ngăn ẩm Epoxy APT Kareseal MB100
Sơn Epoxy APT
Sơn phủ Epoxy APT Keraseal ADO20
Sơn Epoxy APT
Sơn lót Epoxy APT gốc nước Prime Seal WB50
THI CÔNG SƠN EPOXY CHUYÊN NGHIỆP
Điện thoại: 0906 249 679 – 09.11111.377 Email: ngothanh359@gmail.com Địa Chỉ: 1/5c Đường Song Hành, P.Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP Hồ Chí Minh